Cách làm trần nhựa chống nóng giá rẻ, đơn giản mà vẫn đẹp

Trần nhựa vân gỗ

Cách làm trần nhựa chống nóng giá rẻ, đơn giản mà vẫn đẹp

Trần nhựa là một vật liệu hoàn thiện công trình đã xuất hiện từ lâu. Trần nhựa không những chống nóng cho ngôi nhà mà còn làm tăng tính thẩm mỹ và giá trị của không gian sống. Những thông tin sau đây sẽ hướng dẫn cách làm trần nhựa chống nóng an toàn và hiệu quả nhất.

Tìm hiểu chung về trần nhựa chống nóng

Ưu điểm trần nhựa chống nóng

Do được tin dùng và sử dụng rộng rãi nên trần nhựa chống nóng có những ưu điểm như:

+ Chống nóng gần như hoàn toàn, lên đến 90%.

+ Chống ồn, khả năng cách âm tốt.

+ Đây là loại vật liệu đa dạng về mẫu mã và chủng loại.

+ Thi công đơn giản, thời gian lắp đặt nhanh chóng.

+ Thích hợp với các không gian kiến trúc khác nhau.

+ Nâng cao tính thẩm mỹ cho ngôi nhà.

+ Cách điện hoàn toàn. Yên tâm cho người sử dụng và người thi công lắp đặt.

cách thi công trần nhựa
Trần nhựa đẹp mắt và sang trọng

Các loại vật liệu trần nhựa đẹp và phổ biến

Trần nhựa pvc

Với thành phần chính là bột nhựa PVC. Có khả năng chịu nước tuyệt đối, có trọng lượng nhẹ và chống cháy cao. Đây là vật liệu bền, có thời gian sử dụng lâu dài, dễ thi công và giá thành rẻ. Trần nhựa PVC được sản xuất từ nguồn nguyên liệu sạch, không chứa các tạp chất. Và đặc biệt không chứa các chất độc hại như formaldehyde, chì, thủy ngân, lưu huỳnh,… An toàn với con người và đặc biệt là trẻ nhỏ.

trần nhựa pvc
Trần nhựa PVC

Trần nhựa thạch cao

Đây là loại trần có màu sắc tươi sáng và chất lượng cao. Chịu được nhiệt cao trong điều kiện khô ráo. Đây là loại trần có tính thẩm mỹ rất cao và phong phú. Hoa văn và chi tiết được được làm ra một cách hoàn mỹ, khác hoàn toàn so với trần nhựa PVC. Có khả năng chịu lực tốt, kết hợp với hệ thống đèn chiếu sáng giúp cho ngôi nhà của bạn sang trọng và đẹp hơn. Đây là loại trần có trọng lượng cũng khá thấp, an toàn cho thi công và lắp đặt.

Tuy nhiên đây là loại trần dễ bị tác động với độ ẩm. Trần bị thấm nước sẽ khiến cho thạch cao bị nấm mốc và ố màu.

trần thạch cao
Trần thạch cao

Trần nhựa vân gỗ

Thực chất là trần nhựa PVC tuy nhiên bề mặt được phủ 1 lớp sơn có màu sắc vân gỗ. Tạo cảm giác giống với trần gỗ, tạo thẩm mỹ cho ngôi nhà. Đồng thời tiết kiệm chi phí tối đa so với ốp gỗ thông thường.

Đây là loại trần nhựa có màu sắc đa dạng, giống với gỗ tự nhiên. Đồng thời màu sắc có độ bền cao, không bị mối mọt và nấm mốc.

Trần nhựa vân gỗ
Trần nhựa vân gỗ

Ngoài ra, hiện nay trên thị trường đã cho ra mắt rất nhiều các sản phẩm trần tôn vân gỗ. Với giá thành khá rẻ và khả năng chống nóng cũng vô cùng vượt trội. Loại tôn này có chất lượng cách nhiệt, chống ồn không kém gì so với loại trần nhựa. Chính vì vậy tôn vân giả gỗ còn được gọi là tôn lạnh chống. Do đó mà hiện nay người tiêu dùng khá là ưa chuộng loại trần tôn giả gỗ hơn. Bởi giá tôn lạnh đóng trần cũng không quá cao mà chất lượng lại rất hiệu quả

Cách làm trần nhựa chống nóng

Tùy vào từng loại trần nhựa bạn muốn lắp đặt mà quy trình khác nhau.Tuy nhiên, cách làm trần nhựa chống nóng cơ bản sẽ gồm 3 bước sau:

Xác định chính xác vị trí lắp đặt trần nhựa

Đây là khâu đầu tiên và quan trọng nhất giúp cho trần nhựa có thể phát huy được hết khả năng của mình. Cần phải xác định rõ vị trí lắp trần sao cho phù hợp với không gian của ngôi nhà.

Cần quan tâm tới vật liệu làm mái để xác định được khoảng cách lắp trần nhựa là bao nhiêu. Đối với mái làm bằng bê tông thì khoảng cách tối thiểu là 0,5m. Còn đối với mái lợp tôn, tấm Fibro xi măng thì khoảng cách sẽ lớn hơn, tối thiểu là 1,5m. Nguyên nhân là do những loại mái này hấp thụ nhiệt tù ánh nắng mặt trời rất nhanh. Vì vậy cần có khoảng cách đủ lớn để lượng nhiệt không lan tỏa hết và lớp trần nhựa. Giúp trần nhựa bền hơn và chống nóng hiệu quả hơn.

Lắp khung xương cho trần

Sau khi đã xác định được vị trí lắp trần, chúng ta tiến hành lắp khung giá đỡ cho trần nhựa. Đầu tiên là tiến hành lắp khung phào xung quanh, cố định phào bằng đinh vít vào 4 bức tường.

Tiếp theo là treo khung trần, đối với mái bê tông bạn cần dùng khoan và treo Fat 2 lỗ trên mặt trần. Với trần bằng tôn hoặc tấm Fibro xi măng thì có thể treo khung trần lên các thanh xà gồ bằng dây thép hoặc dây chuyên dụng.

khung xương trần nhựa
Lắp khung xương cho trần nhựa

Các thanh thép ở phần khung xương nên có khoảng cách hợp lý để tránh khung quá yếu hoặc quá nặng. Chính vì để đảm bảo cho khả năng chịu tải trọng cho phần trần nhựa. Nên bạn nên sử dụng loại vật liệu làm khung chất lượng và đạt chuẩn nhất. Vì tâm lý này của người tiêu dùng, nên hiện nay các chuyên gia khuyên người tiêu dùng nên sử dụng hệ kết cấu khung kèo thép siêu nhẹ. Vừa đảm bảo tính thẩm mỹ, vừa đem lại sự an toàn và vững chắc cho phần trần nhà.

Và để việc lợp trần nhựa chống nóng hiệu quả nhất, thì việc thiết kế khoảng cách giữa các thanh khung kèo là vô cùng quan trọng. Thông thường, với trần nhựa thì khoảng cách 80 – 100cm là hợp lý.

Cố định tấm trần nhựa

Sau khi đã cố định được phần khung thì ta sẽ tiến hành ghép các tấm trần nhựa. Nên đo khoảng cách của mặt trần sau đó cắt các tấm trần nhựa rồi mới tiến hành lắp ghép và bắt vít. Để tránh việc khó khăn trong lắp ghép, bạn nên trừ đi sai số khoảng 5mm. Giúp thi công an toàn và khắc phục cong vênh do nhiệt độ.

cố định trần nhựa
Cố định tấm trần nhựa

Bạn có thể tham khảo cách làm trần nhựa chống nóng như trên hoặc thuê các đơn vị thi công trần nhựa uy tín.

Giá trần nhựa chống nóng

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều đơn vị cung cấp và lắp đặt trần nhựa chống nóng, chính vì vậy sản phẩm và giá cả cũng hết sức cạnh tranh. Để thuận tiện cho khách hàng, chúng tôi xin đưa ra bảng báo giá thi công trần nhựa để khách hàng có thể tham khảo.

Nội dung Chi tiết sản phẩm Diện tích mặt trần (m2) Đơn giá (VNĐ)
Không xốp Xốp 5cm Xốp 8cm
Trần nhựa khổ 18cm Sản xuất theo công nghệ Đài Loan

Rộng: 180m

Dày: 6mm

Dài: ≤ 7m

> 150  80.000 100.000 105.000
100 – 150  85.000 105.000 110.000
80 – 100 90.000 110.000 115.00
60 – 80  95.000 115.000 120.000
40 – 60  100.000 120.000 125.000
20 – 40  105.000 125.000 130.000
Trần nhựa khổ 25cm Sản xuất theo công nghệ Đài Loan

Rộng: 180m

Dày: 6mm

Dài: ≤ 7m

 > 150  100.000 120.000 130.000
 100 – 150  105.000 125.000 135.000
80 – 100  110.000 130.000 140.000
60 – 80  115.000 135.000 145.000
40 – 60  120.000 140.000 150.000
20 – 40  125.000 145.000 155.000

Trên đây là bảng giá lắp đặt trần nhựa mới nhất. Khách hàng có thể tham khảo hoặc gọi điện trực tiếp đến cửa hàng, nhà phân phối hoặc đơn vị công để được tư vấn xác nhất.